◄♥ A14K64 ♥►
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
◄♥ A14K64 ♥►

.:: LNQ school ::.
 
Trang ChínhTrang Chính  Latest imagesLatest images  Đăng NhậpĐăng Nhập  Đăng kýĐăng ký  
Cuộc bình chọn Cặp đôi đẹp nhất A14k64 vòng 1 Trả lờiCuộc bình chọn Cặp đôi đẹp nhất A14k64 vòng 1 - 94 Trả lời
lớp mìng ngOn :)) Trả lờilớp mìng ngOn :)) - 54 Trả lời
Hàg về...hàg về.....Ăn ngay choa nóg....Kekeke < Cực kì hót > Trả lờiHàg về...hàg về.....Ăn ngay choa nóg....Kekeke < Cực kì hót > - 52 Trả lời
Topic Gửi thông điệp yêu thương Trả lờiTopic Gửi thông điệp yêu thương - 41 Trả lời
Huyền Baby ♥♥♥♥♥ >.< Trả lờiHuyền Baby ♥♥♥♥♥ >.< - 37 Trả lời
Gửi các Mem A14k64 Trả lờiGửi các Mem A14k64 - 37 Trả lời
tyt_babie chào tất cả mọi người Trả lờityt_babie chào tất cả mọi người - 28 Trả lời
SN 4r, chúng ta làm gì ( ai cũng phải vào xem đó) Trả lờiSN 4r, chúng ta làm gì ( ai cũng phải vào xem đó) - 27 Trả lời
Hâm nóng 4r kái nhể... pix lớp mình đếch đỡ đc =)) Trả lờiHâm nóng 4r kái nhể... pix lớp mình đếch đỡ đc =)) - 24 Trả lời
Mr_Kiny...xuẤt hiỆN.........bOnuS tkÊm Zk Ck tỚ..... Trả lờiMr_Kiny...xuẤt hiỆN.........bOnuS tkÊm Zk Ck tỚ..... - 24 Trả lời
[Offical MP3] So Fake So Crazy ( KC ft Minh Thánh Thiện and MC Freedom) lượt xem[Offical MP3] So Fake So Crazy ( KC ft Minh Thánh Thiện and MC Freedom) - 9906 Xem
HiKi Shop - Nhẫn đặt vòng bạc có chữ theo yêu cầu lượt xemHiKi Shop - Nhẫn đặt vòng bạc có chữ theo yêu cầu - 6449 Xem
Cách làm anh bạn Danbo của Yotsuba (cực yêu) lượt xemCách làm anh bạn Danbo của Yotsuba (cực yêu) - 5615 Xem
Cuộc bình chọn Cặp đôi đẹp nhất A14k64 vòng 1 lượt xemCuộc bình chọn Cặp đôi đẹp nhất A14k64 vòng 1 - 4575 Xem
Ảnh nude nghệ thuật 18+ (girl banned!!!) lượt xemẢnh nude nghệ thuật 18+ (girl banned!!!) - 3400 Xem
Những cái nhất của forum A14 trong năm vừa rùi! Chào mừng sinh nhật một tuổi của A14 lượt xemNhững cái nhất của forum A14 trong năm vừa rùi! Chào mừng sinh nhật một tuổi của A14 - 2900 Xem
Legends of heroes in DotA lượt xemLegends of heroes in DotA - 2774 Xem
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu lượt xemPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu - 2547 Xem
lớp mìng ngOn :)) lượt xemlớp mìng ngOn :)) - 2545 Xem
Áo đấu mới của Manchester United mùa giải 2010-2011 lượt xemÁo đấu mới của Manchester United mùa giải 2010-2011 - 2384 Xem

Gửi bài mớiTrả lời chủ đề này

Sat Dec 10, 2011 7:49 pm
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 1Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 3
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyMasterPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 7Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 9
-‘๑’ :: A14K64 Forum :: -‘๑’ Master
Thứ bậc:_♥ Vip SMOD ♥_
_♥ Vip SMOD ♥_
Thông tin cá nhân Master:
Huân Chương : Vip SMOD
Posts Posts : 35
Thanks Thanks : 1
Points Points : 103234
Ngày tham gia : 23/05/2010
Tuổi : 30
Đến từ : nơi tớ đi
Level của Master:
Level: 30 Kinh nghiệm: 35%
Sinh mệnh: 35/100
Pháp lực: 30/100
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Bài gửiTiêu đề: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu

Tiêu Đề: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu
-------------------------------------------------------------------------

Pokémon là một tựa game nổi tiếng của Nintendo ra đời vào năm 1996. Sau đó, Pokémon bắt đầu được chuyển thể thành truyện tranh và phim hoạt hình. Cho đến nay, Nintendo đã cho ra đời 5 thế hệ (generation) game pokémon. Bên cạnh đó là 10 phần truyện và phim hoạt hình:

Phần 1: RED, GREEN & BLUE
Phần 2: YELLOW
Phần 3: GOLD, SILVER & CRYSTAL. Phần này lại được chia làm ba phần nhỏ:
1. Gold, Silver:
2. Crystal:
3. Gold, Silver, Crystal:
Phần 4: RUBY & SAPPHIRE
Phần 5: FIRERED & LEAFGREEN
Phần 6: EMERALD
Phần 7: DIAMOND & PEARL
Phần 8: PLATINUM
Phần 9: HEARTGOLD & SOULSILVER
Phần 10:BLACK & WHITE

Pokémon(PKM) là những con thú kì lạ được tạo ra từ trí tưởng tượng của con người, chúng mang trong người sức mạnh kì diệu. Sức mạnh của chúng chính là những thuộc tính cơ bản của tự nhiên,đó là:

- Lửa (Fire)
- Đất (Ground)
- Nước (Water)
- Thảo mộc (Grass)
Bên cạnh đó là một số thuộc tính khác:
- Rồng (Dragon)
- Điện (Electric)
- Đá (Rock)
- Thép (Steel)
- Thường (Normal)
- Ma (Ghost)
- Thảo mộc (Grass)
- Siêu linh (Psychic)
- Bóng tối (Dark)
- Bay (Flying)
- Côn trùng (Bug)
- Băng (Ice)
- Giác đấu (Fighting)
- Độc (Poison)

Mỗi loài Pokémon có 6 chỉ số cơ bản đặc trưng cơ bản. Các chỉ số này quyết định sức mạnh cụ thể của loài cũng như cá nhân pokemon. Có 6 chỉ số là:

HP (Hit Points - Máu)
Attack (công)
Defense (thủ)
Special Attack (Tấn công đặc biệt)
Special Defense (Phòng thủ đặc biệt)
Speed (Tốc độ)

Ta phân biệt giữa chỉ số cơ bản (Base stats), tức chỉ số đặc trưng cho loài và chỉ số cá nhân (personal stats), tức chỉ số cá nhân của từng con Pokemon. Personal stats là kết quả tương tác giữa nhiều yếu tố, trong đó Base stats đóng vai trò quan trọng, kèm theo đó là EVs (chỉ số cố gắng), IVs (chỉ số đặc trưng cá thể), Nature (bản tính của Pokemon). Chính vì vậy mà có nhiều Pokemon cùng loài nhưng có độ mạnh - yếu khác nhau.

Nature:

Bản tính tự nhiên của Pokemon (Nature) cũng là 1 thứ góp phần làm nên các chỉ số stat của pokemon. Mỗi pokemon sẽ có 1 loại nature. Nature sẽ giúp tăng 1 stat nhất định, giảm 1 sat nhất định hay giữ nguyên base stat.

Effort Value-EV (Giá trị gia tăng nỗ lực)

Đây là 1 thứ góp phần làm nên chỉ số stat của pokemon. Sau khi đánh thắng 1 pokemon thì pokemon địch sẽ cho bạn EV point. Mỗi loại pokemon sẽ cho 1 số EV point nhất định của 1 số stat nhất định. Khi pokemon có 4 EV point thì sẽ cộng 1 point vào stat tương ứng. Ví dụ pokemon của bạn đã có 4 EV point của Hp thì trong lần lên lv kế sẽ được cộng 1 vào chỉ số HP. Nhưng mỗi stat sẽ có giới hạn số EV point và tổng EV point của các stat cũng giới han. Cho nên nếu mới bắt đầu chơi thì bạn cũng không cần quá quan tâm về vấn đề này. Bởi vì stat tăng nhờ EV cũng chỉ thêm ít thôi không quá nhiều.

Khả năng(Abilities)

Là những khả năng đặc biệt của pokemon, mỗi pokemon sẽ có 1 khả năng riêng. Các khả năng này không chỉ có tác dụng trong trận đánh mà 1 vài khả năng còn có tác dụng ngoài trận đánh.

Danh sách các Abilities:

- Adaptablity : Tất cả các đòn tấn công được STAB (Same Type Attack Bonus) đều x2 thay vì x1.5. Pokemon sở hữu: Eevee, Porygon-Z
- Aftermath : Khi làm Pokemon có Ability này faint bằng những đòn tấn công trực tiếp thì Pokemon tấn côg sẽ mất 25% HP. Pokemon sở hữu: Drifblim, Drifloon, Skuntank, Stunky
- Air Lock: Vô hiệu hóa mọi tác dụng của thời tiết. Pokemon sở hữu: Rayquaza
- Anger Point: Nếu Pokemon có Ability này bị trúng 1 Critical Hit (thậm chi là cả Subtitute của nó), Attack của nó sẽ tăng 6 bậc. Pokemon sở hữu: Tauros, Mankey, Primeape
- Anticipation : Khi Pokemon này được tung ra, nó sẽ báo hiệu nếu đối phương có đòn tấn công siêu hiệu quả (x2 hay x4) với nó, hoặc Explosion / Seftdestruct / Horn Drill / Guillotine / Fissure / Sheer Cold. Pokemon sở hữu: Barboach, Croagunk, Toxicroak, Whiscash, Wormadam, Wormadam (Ground), Wormadam (Steel)
- Arena Trap: Tác dụng trong trận đấu: Không cho Pokemon đối phương thoát khỏi trận đấu. Pokemon sở hữu: Diglett, Dugtrio, Trapinch
- Bad Dream: Hút 12.5% HP của Pokemon đối phương (bị SLP) mỗi lượt. Pokemon sở hữu: Darkrai
- Battle Armor: Pokemon có Ability này sẽ không bị trúng Critical Hit. Pokemon sở hữu: Anorith, Armaldo, Drapion, Kabuto, Kabutops, Skorupi
- Blaze: Tăng 50% sức sát thương của các đòn tấn công hệ Fire khi Pokemon có Ability này còn dưới 1/3 HP lúc đầu. Pokemon sở hữu: Blaziken, Charizard, Charmander, Charmeleon, Chimchar, Combusken, Cyndaquil, Infernape, Monferno, Quilava, Torchic, Typhlosion
- Chrolophyll : x2 Speed cho Pokemon có Ability này khi trời nắng (Sunny). Pokemon sở hữu: Bellossom, Bellsprout, Cherubi, Exeggcute, Exeggutor, Gloom, Hoppip, Jumpluff, Nuzleaf, Oddish, Seedot, Shiftry, Skiploom, Sunflora, Sunkern, Tangela, Tangrowth, Tropius, Victreebel, Vileplume, Weepinbell
- Clear Body: Ngăn chặn đối phương giảm Stats của mình. Pokemon sở hữu: Beldum, Metagross, Metang, Regice, Regirock, Registeel, Tentacool, Tentacruel
- Cloud Nine: Vô hiệu hóa mọi tác dụng của thời tiết. Pokemon sở hữu: Golduck, Psyduck
- Color Change: Nếu Pokemon có Ability này bị tấn công bằng 1 Move-có-gây-sát-thương, nó sẽ lập tức chuyển sang hệ của Move đó. Pokemon sở hữu: Kecleon
- Compound Eyes: x130% Accuracy cho tất cả các Move của Pokemon có Ability này. Pokemon sở hữu: Butterfree, Nincada, Venonat, Yanma
- Cute Charm: Nếu Pokemon đối phương (khác giới) tấn công trực tiếp Pokemon có Ability này, nó sẽ có 30% bị Infatuated. Khi Pokemon có Ability này đứng đầu Team, tăng khả năng gặp Pokemon hoang dã khác giới (66.7%). Pokemon sở hữu: Clefable, Clefairy, Cleffa, Delcatty, Igglybuff, Jigglypuff, Lopunny, Skitty, Wigglytuff
- Damp: Ngăn chặn Move Seftdestruct và Explosion xảy ra. Pokemon sở hữu: Golduck, Politoed, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Psyduck, Quagsire, Wooper
- Download : Tăng Special Attack hoặc Attack 1 bậc tuỳ theo Defense và SpDefense đối phương. Pokemon sở hữu: Porygon, Porygon2, Porygon-Z
- Drizzle: Tạo môi trường mưa (Rain) vĩnh viễn. Pokemon sở hữu: Kyogre
- Drought: Tạo môi trường nắng (Sunny) vĩnh viễn. Pokemon sở hữu: Groudon
- Dry Skin: Nếu trời nắng (Sunny), Pokemon có Ability này sẽ mất 12.5% HP mỗi lượt. Nếu trời mưa, Pokemon có Ability này sẽ hồi lại 12.5% HP mỗi lượt. Nếu Pokemon có Ability này trúng 1 đòn hệ Water, nó sẽ hồi lại 25% HP, còn nếu trúng 1 đòn hệ Fire, nó sẽ nhận thêm 25% sát thương. Pokemon sở hữu: Croakgunk, Paras, Parasect, Toxicroak
- Early Bird: Pokemon có Ability này sẽ giảm thời gian bị SLP còn 50%. Pokemon sở hữu: Dodrio, Doduo, Girafarig, Houndoom, Houndour, Kangaskhan, Ledian, Ledyba, Natu, Nuzleaf, Seedot, Shiftry, Xatu
- Effect Spore: okemon tấn công trực tiếp vào Pokemon có Ability này sẽ có 30% bị nhiễm PSN (Poison), PAR (Paralysis) hoặc SLP (Sleep). Pokemon sở hữu: Breloom, Shroomish, Paras, Parasect
- Filter: Khi Pokemon có Ability này trúng phải những đòn tấn công siêu hiệu quả (x2-x4), nó chỉ mất 75% lượng sát thương phải nhận. Pokemon sở hữu: Mime Jr., Mr.Mime
- Flame Body: Pokemon tấn công trực tiếp vào Pokemon này sẽ có 30% bị BRN (Burn) , giảm số bước đi để nở trứng. Pokemon sở hữu: Magby, Marcago, Magmar, Magmortar, Slugma
- Flash Fire: Miễn nhiễm với Fire Move và tăng sức mạnh. Pokemon sở hữu: Arcanine, Flareon, Growlithe, Heatran, Houndoom, Houndour, Ninetales, Ponyta, Rapidash, Vulpix
- Flower Gift: Khi trời nắng, Attack và Special Attack của Pokemon có Ability này (và đồng đội của nó khi Double Battle) sẽ x1.5. Pokemon sở hữu: Cherrim
- Forecast : Pokemon có Ability này chuyển hệ và hình dạng sang Fire trong nắng (Sunny), Water trong mưa (Rain), Ice trong tuyết (Hail). Pokemon sở hữu: Castform
- Forewarn : Báo hiệu đòn tấn công có Base Power mạnh nhất của đối thủ khi Pokemon này xuất hiện. Pokemon sở hữu: Drowzee, Hypno. Jynx, Smoochum
- Frisk: Tác dụng trong trận đấu: Báo hiệu Item của đối thủ khi Pokemon này ra sân. Pokemon sở hữu: Banette, Shuppet, Stantler
- Gluttony : Nếu Pokemon có Ability này cầm 1 Berry thì nó sẽ sử dụng Berry đó ngay khi HP giảm xuống 50% hoặc thấp hơn. Pokemon sở hữu: Linoone, Shuckle, Zigzagoon
- Guts: Khi Pokemon có Ability này dính phải BRN / PAR / PSN / SLP thì Atk của Pokemon đó x1.5. Pokemon sở hữu: Hariyama, Heracross, Larvitar, Machamp, Machoke, Machop, Makuhita, Raticate, Rattata, Swellow, Taillow, Tyrogue, Ursaring
- Heatproof : Giảm tất cả sát thương từ những đòn hệ Fire xuống 50%. Pokemon sở hữu: Bronzong, Bronzor
- Honey Gather: Nếu không cầm Item gì thì sau trận đấu (trong Game), Pokemon có Ability này có thể nhặt được 1 Honey. Pokemon sở hữu: Combee
- Huge Power: x2 Attack của Pokemon này (không phải Base Attack). Pokemon sở hữu: Azurill, Marill, Azumarill
- Hustle: Các đòn tấn công vật lý được x1.5 sức sát thương nhưng lại giảm 20% Acc. Pokemon sở hữu: Corsola, Delibird, Remoraid, Togekiss, Togepi, Togetic
- Hydration : Khi có mưa (Rain Dance), Pokemon này sẽ tự chữa BRN / FRZ / PAR / SLP / PSN vào cuối lượt. Pokemon sở hữu: Dewgong, Manaphy, Phione, Seel
- Hyper Cutter: Ability này ngăn không cho đối thủ làm giảm Atk của Pokemon sở hữu. Pokemon sở hữu: Corphish, Crawdaunt, Gligar, Gliscor, Kingler, Krabby, Mawile, Pinsir, Trapinch
- Ice Body: Khi có Hail, Ability này sẽ hồi phục cho Pokemon sở hữu 1/16 HP của nó vào cuối lượt. Pokemon sở hữu: Glalie, Sealeo, Snorunt, Spheal, Walrein
- Illuminate : Khi Pokemon có Ability này nằm ở đầu Team, tỷ lệ gặp Pokemon hoang dã sẽ x2. Pokemon sở hữu: Chinchou, Lanturn, Starmie, Staryu, Volbeat
- Immunity : Pokemon có Ability này miễn nhiễm với Toxic, cũng như không thể bị PSN (Poison). Pokemon sở hữu: Snorlax, Zangoose
- Inner Focus: Không thể bị Flinched. Pokemon sở hữu: Abra, Alakazam, Crobat, Dragonite, Farfetch'd, Girafarig, Glalie, Golbat, Kadabra, Lucario, Riolu, Sneasel, Snorunt, Zubat
- Insomnia : Không bị SLP (Sleep). Pokemon sở hữu: Ariados, Banette, Drowzee, Honchkrow, Hoothoot, Hypno, Murkrow, Noctowl, Shuppet, Spinarak
- Intimidate : Giảm Atk của đối phương đi 1 bậc (nếu Double Battle thì là cả 2 Pokemon đối phương).Hoạt động được ngay cả khi được Trace / Role Play / Skill Swap. Pokemon sở hữu: Arbok, Arcanine, Ekans, Granbull, Growlithe, Gyarados, Hitmontop, Luxio, Luxray, Masquerain, Mawile, Mightyena, Salamence, Shinx, Snubbull, Stantler, Staraptor, Staravia, Tauros
- Iron Fist: Những đòn tấn công có chữ [Punch] tăng 20% sức sát thương, gồm: Bullet Punch, Comet Punch, Dizzy Punch, Drain Punch, DynamicPunch, Fire Punch, Focus Punch, Hammer Arm, Ice Punch, Mach Punch, Mega Punch, Meteor Mash, Shadow Punch, Sky Uppercut, and ThunderPunch. Pokemon sở hữu: Hitmonchan
- Keen Eye: Độ chính xác khi ra đòn của Pokemon không thể bị giảm đi, nếu Pokemon có Ability này đứng đầu tiên trong Team thì khả năng gặp những Pokemon hoang dã cấp thấp giảm đi. Pokemon sở hữu: Chatot, Farfetch'd, Fearow, Furret, Hitmonchan, Hoothoot, Noctowl, Pelipper, Pidgeot, Pidgeotto, Pidgey, Sableye, Sentret, Skarmory, Sneasel, Spearow, Starly, Wingull
- Klutz: Pokemon có Ability này không chịu / hưởng tác dụng của Item nó cầm. Pokemon sở hữu: Buneary, Lopunny
- Leaf Guard: Những Status do đối phương gây ra gồm BRN / PAR / PSN / SLP sẽ bị vô hiệu hoá nếu trời nắng (Sunny). Pokemon sở hữu: Hoppip, Jumpluff, Leafeon, Skiploom, Tangela, Tangrowth
- Levitate : Vô hiệu hoá mọi tác dụng của các đòn tấn công hệ Ground, Spikes, Toxic Spikes và Arena Trap. Pokemon sở hữu: Azelf, Baltoy, Bronzong, Bronzor, Carnivine, Chimecho, Chingling, Claydol, Cresselia, Duskull, Flygon, Gastly, Gengar, Giratina (Origin), Haunter, Koffing, Latias, Latios, Lunatone, Mesprit, Misdreavus, Mismagius, Rotom, Rotom (Applications), Solrock, Unown, Uxie, Vibrava, Weezing
- Lightnindrod : Tất cả các đòn tấn công hệ Electric (kể cả trong Double Battle) sẽ hướng về Pokemon sở hữu Ability này với Acc 100%. Pokemon sở hữu: Cubone, Electrike, Manectric, Marowak, Rhydon, Rhyhorn, Rhyperior
- Limber: Chống PAR (Paralysis). Pokemon sở hữu: Ditto, Glameow, Hitmonlee, Persian
- Liquid Ooze: Absorb, Drain Punch, Giga Drain, Leech Life, Mega Drain, Dream Eater, Leech Seed sẽ trừ HP Pokemon sử dụng đi số HP đáng lẽ Pokemon nhận được. Pokemon sở hữu: Gulpin, Swalot, Tentacool, Tentacruel
- Magic Guard: Ngăn chặn mọi sát thương phụ. Pokemon sở hữu: Cleffable, Clefairy, Cleffa
- Magma Armor: Kháng FRZ, giảm số bước đi để nở trứng. Pokemon sở hữu: Camerupt, Slugma, Marcargo
- Magnet Pull: Ngăn chặn Pokemon Steel switch ra khỏi trận đấu. Pokemon sở hữu: Magnemite, Magneton, Magnezone, Nosepass, Probopass
- Marvel Scale: Khi Pokemon có Ability này bị BRN / FRZ / PAR / PSN / SLP thì Def của Pokemon đó x1.5. Pokemon sở hữu: Milotic
- Minus : (chỉ có tác dụng trong Double Battle) SpA của Pokemon sở hữu Ability này sẽ x1.5 khi đồng đội có Ability Plus. Pokemon sở hữu: Minun
- Mold Breaker: Ability này vô hiệu hoá tất cả các Ability của đối phương có thể cản trở đòn tấn công của Pokemon sở hữu. Pokemon sở hữu: Cranidos, Pinsir, Rampardos
- Motor Drive: Khi Pokemon sở hữu Ability này trúng 1 đòn tấn công Electric, Pokemon đó sẽ không bị sát thương, hay bất cứ tác dụng phụ nào, kể cả Thunder Wave, đồng thời tăng Speed lên 1 bậc. Pokemon sở hữu: Electivire
- Multitype : Thay đổi hệ theo Plate Pokemon sở hữu đang cầm. Pokemon sở hữu: Arceus
- Natural Cure: Khi rút pokemon trở về thì mọi status biến mất. Pokemon sở hữu : Altaria
- No Guard: Khi pokemon này ở trên sân, tăng accurary mọi moves các pokemon trên sân thành 100%. Pokemon sở hữu: Machamp, Machoke, Machop
- Normalize : Mọi moves của pokemon này đều trở thành Normal type. Pokemon sở hữu: Delcatty, Skitty
- Oblivious : Pokemon không bị quyến rũ. Pokemon sở hữu : Barboach, Illumise, Jynx, Lickilicky, Lickitung, Mamoswine, Numel, Piloswine, Slowbro, Slowking, Slowpoke, Smoochum, Swinub, Wailmer, Wailord, Whiscash
- Overgrow : Khi HP dưới 1/3, sức mạnh moves thảo mộc của pokemon tăng 1.5 lần. Pokemon sở hữu : Bayleef, Bulbasaur, Chikorita, Grotle, Grovyle, Ivysaur, Meganium, Sceptile, Torterra, Treecko, Turtwig, Venusaur
- Own Tempo: Pokemon không bị Confuse. Pokemon sở hữu: Glameow, Grumpig, Lickilicky, Lickitung, Purugly, Slowbro, Slowking, Slowpoke, Smeargle, Spinda, Spoink
- Pickup: Pokemon có thể nhặt được items. Pokémon có thể kiếm được items. Pokemon sở hữu: Aipom, Ambipom, Linoone, Meowth, Munchlax, Pachirisu, Phanpy, Teddiursa, Zigzagoon
- Plus: Tăng Sp. Atk khi có Minus. Pokemon sở hữu: Plusle
- Poison Heal: Hồi phục máu khi bị PSN hoặc Badly PSN. Pokemon sở hữu: Breloom, Shroomish
- Poison Point: Pokemon chạm vào pokemon này, khả năng 30% sẽ trúng độc. Pokemon sở hữu: Budew, Nidoking, Nidoqueen, Nidoran F, Nidoran M, Nidorina, Nidorino, Qwilfish, Roselia, Roserade, Seadra
- Pressure : Mỗi lần đối phương tấn công pokemon này sẽ mất 2 PP thay vì 1, sẽ gặp nhiều pokemon hoang dã hơn nếu pokemon có ability này ở vị trí đầu tiên. Pokemon sở hữu: Absol, Aerodactyl, Articuno, Deoxys, Deoxys (Attack), Deoxys (Defense), Deoxys (Speed), Dialga, Dusclops, Dusknoir, Entei, Giratina, Ho-oh, Lugia, Mewtwo, Moltres, Palkia, Raikou, Spiritomb, Suicune, Vespiquen, Weavile, Zapdos
- Pure Power: Pokemon tăng Attack lên gấp đôi. Pokemon sở hữu: Medicham, Meditite
- Quick Feet: Tăng gấp rưỡi Speed khi bị nhiễm Status (PSN, SLP, PRL, BRN) Pokemon sở hữu: Granbull, Mightyena, Poochyena, Teddiursa, Ursaring
- Rain Dish: Mỗi lần mưa xuống, pokemon hồi phục 1/16 HP. Pokemon sở hữu : Lombre, Lotad, Ludicolo
- Reckless : Tăng Pởe cho chiêu gây recoil. Pokemon sở hữu: Hitmonlee
- Rivalry: Tăng Attack 1,5 lần khi đụng độ Pokemon cùng giới tính. Pokemon sở hữu: Luxio, Luxray, Nidoking, Nidoqueen, Nidoran F, Nidoran M, Nidorina, Nidorino, Shinx
- Rock Head: Không bị recoil. Pokemon sở hữu: Aerodactyl, Aggron, Aron, Bagon, Bonsly, Cubone, Geodude, Golem, Graveler, Lairon, Marowak, Onix, Relicanth, Rhydon, Rhyhorn, Shelgon, Steelix, Sudowoodo
- Rough Skin: Pokemon sở hữu: Carvanha, Sharpedo
- Run Away: Dễ dàng chạy thoát khi gặp trận đấu với Pokemon hoang dã. Pokemon sở hữu: Aipom, Buneary, Dodrio, Doduo, Dunsparce, Eevee, Furret, Pachirisu, Ponyta, Poochyena, Rapidash, Raticate, Rattata, Sentret, Snubbull
- Sand Stream: Gọi bão cát. Pokemon sở hữu: Hippopotas, Hippowdon, Tyranitar
- Sand Veil: Pokemon sở hữu: Cacnea, Cacturne, Diglett, Dugtrio, Gabite, Garchomp, Gible, Gligar, Gliscor, Sandshrew, Sandslash
- Scrappy: Pokemon sở hữu: Kangaskhan, Miltank
- Serene Grace: Nhân đôi phần trăm xảy ra của các effect phụ gây ra bởi các chiêu. Pokemon sở hữu: Blissey, Chansey, Dunsparce, Happiny, Jirachi, Shaymin (Sky), Togekiss, Togepi, Togetic
- Shadow Tag: Chừng nào Pokemon có Ability này còn trên sân, Pokemon đối phương không thể chạy hoặc đổi. Pokemon sở hữu: Wobbuffet, Wynaut
- Shed Skin: Sau mỗi lượt Pokemon có cơ hội 30% tự chữa trị status (PSN, PRL, BRN, SLP). Pokemon sở hữu: Arbok, Burmy, Cascoon, Dragonair, Dratini, Ekans, Kakuna, Kricketot, Metapod, Pupitar, Seviper, Silcoon
- Shell Armor: Pokemon sở hữu: Clamperl, Cloyster, Corphish, Crawdaunt, Kingler, Krabby, Lapras, Omanyte, Omastar, Shellder
- Shield Dust: Pokemon sở hữu: Caterpie, Dustox, Venomoth, Weedle, Wurmple
- Simple: Nhân đôi hiệu quả nâng cao sức mạnh. Vd: Sword dance tăng 2 nấc cho ATK sẽ đổi thành 4 nấc. Pokemon sở hữu: Bibarel, Bidoof, Numel
- Skill Link: Pokemon sở hữu: Cloyster, Shellder
- Slow Start: 5 lượt đầu, ATK và SPD của Pokemon bị chia đôi. Pokemon sở hữu: Regigigas
- Sniper: Nâng cao hiệu quả cho đòn critical. Pokemon sở hữu: Drapion, Horsea, Kingdra, Octillery, Remoraid, Seadra, Skorupi
- Snow Cloak: x1,5 Evasion - khả năng né đòn cho Pokemon khi gặp bão tuyết. Pokemon sở hữu: Froslass, Glaceon, Mamoswine, Piloswine, Swinub
- Snow Warning: Gọi bão tuyết. Pokemon sở hữu: Abomasnow, Snover
- Solar Power: Sau mỗi lượt, SpATK tăng 1 nấc và HP giảm 1/8 (so với HP max) khi có trời nắng. Pokemon sở hữu: Sunflora, Sunkern, Tropius
- Solid Rock: Giảm 1,5 lần thương tích gây ra bởi các đòn Super efective - siêu hiệu quả. Pokemon sở hữu: Camerupt, Rhyperior
- Soundproof : POkemon không bị ảnh hưởng bởi các chiêu có nguồn gốc âm thanh. Pokemon sở hữu: Electrode, Exploud, Loudred, Mime Jr., Mr. Mime, Voltorb, Whismur
- Speed Boost: Sau mỗi lượt, Speed tăng 1 nấc. Pokemon sở hữu: Ninjask, Yanma, Yanmega
- Stall: Pokemon sở hữu: Sableye
- Static: 30% gây PRL cho Pokemon trực tiếp tiếp xúc. Pokemon sở hữu: Ampharos, Electabuzz, Electrike, Electrode, Elekid, Flaaffy, Manectric, Mareep, Pichu, Pikachu, Raichu, Voltorb
- Steadfast : Tăng speed khi dính chiêu critical. Pokemon sở hữu: Gallade, Lucario, Riolu, Tyrogue
- Stench: Pokemon sở hữu: Grimer, Muk, Skuntank, Stunky
- Sticky Hold: Ngăn chặn việc bị chôm items. Pokemon sở hữu: Gastrodon, Grimer, Gulpin, Muk, Shellos, Swalot
- Storm Drain: Tất cả các chiêu nước sẽ bị hút vào Pokemon sở hữu ability này. Pokemon sở hữu: Finneon, Gastrodon, Lumineon, Shellos
- Sturdy : Không bị các chiêu OHKO tấn công. Pokemon sở hữu: Aggron, Aron, Bastiodon, Bonsly, Donphan, Forretress, Geodude, Golem, Graveler, Lairon, Magnemite, Magneton, Magnezone, Nosepass, Onix, Pineco, Probopass, Shieldon, Shuckle, Skarmory, Steelix, Sudowoodo
- Suction Cups : Pokemon sở hữu: Cradily, Lileep, Octillery
- Super Luck : Pokemon sở hữu: Absol, Honchkrow, Murkrow
- Swarm : Pokemon sở hữu: Ariados, Beautifly, Beedrill, Heracross, Kricketune, Ledian, Ledyba, Mothim, Scizor, Scyther, Spinarak, Volbeat
- Swift Swim : Pokemon sở hữu: Buizel, Feebas, Finneon, Floatzel, Goldeen, Gorebyss, Horsea, Huntail, Kabuto, Kabutops, Kingdra, Lombre, Lotad, Ludicolo, Lumineon, Luvdisc, Magikarp, Mantine, Mantyke, Omanyte, Omastar, Qwilfish, Relicanth, Seaking, Surskit
- Synchronize : Nếu bị Status problems, sẽ khiến Pokemon đối phương bị theo. Pokemon sở hữu: Abra, Alakazam, Espeon, Gardevoir, Kadabra, Kirlia, Mew, Natu, Ralts, Umbreon, Xatu
- Tangled Feet : Pokemon sở hữu: Chatot, Pidgeot, Pidgeotto, Pidgey, Spinda
- Technician :x1,5 sức mạnh cho các chiêu dưới 40. Pokemon sở hữu: Ambipom, Hitmontop, Meowth, Persian, Scizor, Scyther, Smeargle
- Thick Fat : Giảm hiệu quả các chiêu hệ Băng và Lửa. Pokemon sở hữu: Azumarill, Azurill, Dewgong, Grumpig, Hariyama, Makuhita, Marill, Miltank, Munchlax, Purugly, Sealeo, Seel, Snorlax, Spheal, Spoink, Walrein
- Tinted Lens : Tăng hiệu quả cho các chiêu None effective - kém hiệu quả. Pokemon sở hữu: Illumise, Venomoth, Venonat, Yanmega
- Torrent : HP còn 1/3 thì được tăn sức mạnh cho chiêu hệ nước. Pokemon sở hữu: Blastoise, Croconaw, Empoleon, Feraligatr, Marshtomp, Mudkip, Piplup, Prinplup, Squirtle, Swampert, Totodile, Wartortle
- Trace : Bắt chước ability đối phương. Pokemon sở hữu: Gardevoir, Kirlia, Porygon, Porygon2, Ralts
- Truant: Đánh 1 lượt, lượt sau nghỉ. Pokemon sở hữu: Slaking, Slakoth
- Unaware : Pokemon sở hữu: Bibarel, Bidoof
- Unburden : Pokemon sở hữu: Drifblim, Drifloon
- Vital Spirit: Pokemon sở hữu: Delibird, Mankey, Primeape, Vigoroth
- Volt Absorb : Hồi máu nếu dính chiêu điện. Pokemon sở hữu: Chinchou, Jolteon, Lanturn
- Water Absorb: Hồi máu nếu dính chiêu nước. Pokemon sở hữu: Lapras, Mantine, Mantyke, Politoed, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Quagsire, Vaporeon, Wooper
- Water Veil : Pokemon sở hữu: Goldeen, Seaking, Wailmer, Wailord
- White Smoke : Pokemon sở hữu: Torkoal
- Wonder Guard: Trừ khi là các chiêu siêu hiệu quả, không chiêu nào có thể đánh được Pokemon có Ability này. Pokemon sở hữu: Shedinja
Tiến hoá

Khi Pokémon phát triển và đạt đến điều kiện nhất định, chúng có thể tiến hoá. Mỗi loài pokemon đều có 1 chuỗi tiến hóa nhất định hoặc không tiến hóa. Quá trình tiến hóa được thể hiện bởi sự thay đổi hình dáng bên ngoài cũng như sức mạnh bên trong của pokemon (Các chỉ số của Pokemon), một số loài sự tiến hóa còn kèm theo thay đổi hệ. Pokemon sau khi tiến hóa hiển nhiên là mạnh hơn với dạng trước của nó.

Các Bậc Tiến hoá (Evolutionary Stage) Tất cả các Pokémon đều thuộc một trong 4 cấp bậc tiến hoá: Baby Pokémon, Unevolved Pokémon, Stage 1 Pokémon và Stage 2 Pokémon.

Một Baby Pokémon là Pokémon không thể đem breed kể cả với Ditto, và khi breed Unevolved Pokémon hoặc Stage 1 Pokémon cái trong chuỗi tiến hoá của nó sẽ ra Pokémon này. Ví dụ khi breed Chansey (hoặc Blissey) sẽ ra Happiny chứ không phải là Chansey, và Happiny không thể breed, vậy chúng ta gọi Happiny là một Baby Pokémon. Cũng cần lưu ý là không một chuỗi tiến hoá Pokémon nào có cả Baby Pokémon và Stage 2 Pokémon.

Unevolved Pokémon (Pokémon chưa tiến hoá) đúng như tên gọi, là dạng cơ bản của Pokémon. Tuy nhiên nó có thể breed được, đây là đặc điểm lớn nhất để phân biệt chúng với Baby Pokémon. Unevolved Pokémon có thể tiến hoá thành Stage 1 Pokémon.

Stage 1 Pokémon (Pokémon cấp bậc 1) là dạng đã tiến hoá của Unevolved Pokémon và có thể tiến hoá thành Stage 2 Pokémon nếu nó chưa phải là tận cùng trong chuỗi tiến hoá.

Stage 2 Pokémon (Pokémon cấp bậc 2) là dạng tiến hoá của Stage 1 Pokémon, luôn luôn tận cùng trong chuỗi tiến hoá và chỉ xuất hiện trong chuỗi tiến hoá 3 bước không có Baby Pokémon.


Các Bước Tiến hoá

Bình thường, dạng tiến hoá thường gặp nhất là tiến hoá 3 bước (tất cả starter trong game đều có tiến hoá 3 bước). Ví dụ như:

Bulbasaur (lv16) ---> Ivysaur (lv32) ---> Venusaur

Khi đó Bulbasaur sẽ là Unevolved Pokémon, Ivysaur là Stage 1 và Venusaur là Stage 2. Một ví dụ khác:

Happiny (Oval Stone) ---> Chansey (Happiness ≥ 220) ---> Blissey

Happiny ở đây là Baby Pokémon, Chansey là Unevolved và Blissey là stage 1.

Dạng thứ 2 ta gặp là tiến hoá 2 bước:

Magikarp (lv20) ---> Gyarados

Khi đó Magikarp là Unevolved và Gyarados là stage 1.

Điều tương tự đối với các Pokémon khác.


Nhánh tiến hoá (Branches of Evolution)

Tuy nhiên, một số Pokémon có thể tiến hoá thành một trong hai hay nhiều loài khác nhau trong những điều kiện khác nhau. Eevee là ví dụ biết đến nhiều nhất, có thể tiến hoá thành 7 loài khác nhau. Mỗi loài đó ta gọi là một nhánh tiến hoá của Eevee. Tương tự với các Pokémon khác như Gloom, Poliwhirl...


Kiểu tiến hoá (Methods of Evolution)

Kiểu tiến hoá của một Pokémon chính là điều kiện cụ thể để nó tiến hoá.

Pokémon có nhiều kiểu tiến hóa phong phú và đa dạng. Trong game cũng như anime, pokemon có các dạng tiến hóa sau:

Tiến hoá bằng level (cấp): Là hình thức tiến hoá phổ biến nhất. Pokémon có giới hạn level từ 1-100. Mỗi loài tiến hoá bằng level có 1 giới hạn level nhất định, khi pokemon đạt được level trên thì sẽ tự động tiến hóa. Quá trình này có thể dừng lại dễ dàng bằng cách nhấn phím B trên hệ máy điều khiển khi sự tiến hoá đang diễn ra, hoặc bằng cách hold Everstone. Hầu hết người chơi ngăn cản sự tiến hoá nhằm cho Pokémon của họ học được chiêu mạnh sớm hơn so với cấp tiến hoá của nó, thường học muộn hơn. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý là Pokémon ở level 100 sẽ không thể tiến hoá bằng level được nữa.

Tiến hóa bằng Chỉ số hạnh phúc (Happiness): Happiness là thang đo độ tình cảm của pokemon với trainer. Trong game, happiness có giá trị từ 0 đến 255, khi happiness đạt đến ngưỡng 220 và lên 1 level, Pokemon bắt đầu tiến hóa. Chỉ có một số loài đặc biệt mới tiến hóa dạng này. Một số loài còn tiến hóa bằng happiness trong 1 khoảng thời gian nhất định.

Tiến hóa khi lên level và đã được học 1 chiêu nhất định: một số loài chỉ tiến hóa khi lên level vào lúc mà nó đã được học một chiêu nào đó. Ví dụ: Piloswine ---> Mamoswine (Ancient Power) hay Mime jr. ---> Mr. Mime (Mimic) ...

Tiến hóa tại địa điểm nhất định: khi pokemon lên level tại các địa điểm định sẵn, nó sẽ tiến hóa. Ví dụ: Eevee ---> Leafeon (lên level tại Moss Rock - Eterna Forest), Magnemite ---> Magnezone (lên lv ở Mt.Coronet) ....

Tiến hóa khi lên level kèm theo item: khi pokemon cầm 1 item nhất định đặc trưng cho loài, nó sẽ tiến hóa nếu lên level. Hình thức này đôi khi còn kèm theo qui định về thời gian. Ví dụ: Gligar ---> Gliscor (cầm item Razor Fang, lên lv vào ban đêm).

Tiến hóa khi lên level kèm theo qui định về chỉ số: đây là kiểu tiến hóa đặc trưng của Tyroge. Khi Tyroge đạt lv 20. Nó sẽ tiến hóa:

+ Attack > Defense: tiến hóa thành Hitmonlee

+ Attack < Defense: tiến hóa thành Hitmonchan

+ Attack = Defense: tiến hóa thành Hitmontop

Tiến hoá khi đã đạt được điều kiện về Contest Stat:

Feebas ---> Milotic (khi Beauty đạt ≥ 170)

Feebas - Milotic là hai Pokémon duy nhất có chuỗi tiến hoá phụ thuộc vào Contest Stat.

Tiến hóa khi lên level và đạt được một vài điều kiện đặc biệt:

Nincada --> Shedinja (khi lên level 20, party còn dư 1 chỗ, ngoài ra trong Gen IV balô phải còn ít nhất 1 pokeball.

Combee --> Vespiqueen (lên level 21 và là con cái, điều này cũng có nghĩa là Combee đực không thể nào tiến hoá)

Mantyke ---> Mantine (có 1 con Remoraid trong Party)

Burmy ---> Mothim (con đực) hay Wormadam (con cái). Type và form (dạng) của con cái tùy thuộc vào dạng của Burmy.

Tiến hóa khi trao đổi: 1 vài pokemon chỉ tiến hóa khi được trao đổi (trade), như Kadabra ---> Alakazam chẳng hạn. Một số loài chỉ tiến hóa khi được trao đổi kèm theo 1 item nhất định. Như Porygon ---> Porygon 2 (Up-grade) ---> Porygon-Z (Dubious Disc)

Tiến hóa bằng chỉ số cá nhân (Personality Value): thuộc về Wurmple. Chỉ số này ẩn và không bị tác động bởi người chơi. Nếu chỉ số này <5 thì Wurmple sẽ tiến hoá thành Silcoon, ngược lại nếu ≥5 thì sẽ thành Cascoon.

Tiến hóa bằng đá (evolutionary stones - 進化の石 Shinka no ishi): Trong thế giới Pokémon có 11 item đặc biệt có sức mạnh tiềm ẩn làm cho Pokémon tiến hoá. (ngoại trừ Everstone). Một đá tiến hoá (tiếng Anh: Evolutionary stone, tiếng Nhật:進化の石 Shinka no ishi) là bất kì một trong mười loại đá dạng như vật phẩm toả ra một năng lượng bí ẩn làm cho vài Pokémon đặc biệt tiến hoá. Đá thứ mười một, Everstone, khác biệt trong đó toả ra một loại năng lượng ngăn chặn sự tiến hoá ở Pokémon nắm giữ bất kể loài của nó.

Đá tiến hóa có thể được sử dụng bất cứ lúc nào, và gây ra sự tiến hoá ngay lập tức trong Pokémon đối với Pokémon họ sử dụng trên, mà không thể huỷ bỏ. Ngoại trừ Oval Stone và Everstone, phải được nắm giữ để tác dụng được diễn ra, mọi đá tiến hoá được áp dụng trực tiếp cho Pokémon.

Việc sử dụng một mảnh đá được coi là một sự tiến hoá "ép buộc", đặc biệt là bởi những nhân vật chính của hoạt hình, như Pokémon không thể biến đổi bởi bản thân nó. Nhiều con Pokémon - kết quả từ một sự tiến hoá dựa trên đá cũng có mức độ học tuyệt chiêu từ tăng cấp khác hơn thể tiến hoá trước đó của chúng, một số không học được tuyệt chiêu nào sau khi tiến hoá.
[sửa] Danh sách các loạị đá

Hoả thạch (Fire Stone)

Làm Vulpix tiến hoá thành Ninetales.
Làm Growlithe tiến hoá thành Arcanine.
Làm Eevee tiến hoá thành Flareon.

Thuỷ thạch (Water Stone)

Làm Poliwhirl tiến hoá thành Poliwrath.
Làm Shellder tiến hoá thành Cloyster.
Làm Staryu tiến hoá thành Starmie.
Làm Eevee tiến hoá thành Vaporeon.
Làm Lombre tiến hoá thành Ludicolo.

Lôi thạch (Thunderstone)

Làm Pikachu tiến hoá thành Raichu.
Làm Eevee tiến hoá thành Jolteon.

Diệp thạch (Leaf Stone)

Làm Gloom tiến hoá thành Vileplume.
Làm Weepinbell tiến hoá thành Victreebel.
Làm Exeggcute tiến hoá thành Exeggutor.
Làm Nuzleaf tiến hoá thành Shiftry.

Sun Stone

Làm Gloom tiến hoá thành Bellossom.
Làm Sunkern tiến hoá thành Sunflora.



Shiny Stone

Làm Togetic tiến hoá thành Togekiss.
Làm Roselia c Roserade.

Dusk Stone

Làm Murkrow tiến hoá thành Honchkrow.
Làm Misdreavus tiến hoá thành Mismagius.

Dawn Stone

Làm Kirlia nam tiến hoá thành Gallade.
Làm Snorunt nữ tiến hoá thành Froslass.

Oval Stone

Chỉ dùng để tiến hoá Happiny ---> Chansey. Tuy nhiên nó không được sử dụng như các loại đá khác mà phải cho Happiny giữ (hold) nó và level up.

Everstone

Everstone là một loại đá riêng biệt. Tuy được xếp vào loại Evolutionary Stone (đá tiến hoá) nhưng nó không được dùng để tiến hoá Pokémon. Ngược lại, khi Pokémon hold nó thì không thể tiến hoá mặc dù đã đạt những điều kiện

Move(Skill hay còn gọi là "chưởng"):
Là 1 phần không thể thiếu của một pokémon. Cách set move cho pokémon là phần quan trọng nhất để pokémon của bạn có được sức mạnh tuyệt đối, giúp bạn giành chiến thắng trong một cuộc đấu pokémon in public, mang tính chất competitive (tương tác giữa các người chơi) cao.
Tuy nhiên, mỗi pokémon chỉ học được một số move nhất định tùy theo thuộc tính của pokémon đó.
VD: Pikachu thuộc hệ điện (electric) thì chỉ học được move electric và một số ít move đặc biệt khác.
Cho tới nay, thế giới của pokémon có tới 354 moves với những tác dụng khác nhau.

Một vài hình ảnh về pokémon:

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-203949_20101129092153140.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204113_20101129092149184.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204202_20101129092158837.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204245_20101129092201404.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204328_20101129092203780.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204412_20101129092207722.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204643_20101129092210769.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204721_20101129092212767.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204747_20101129092216514.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204814_20101129092218561.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-204856_20101129092221855.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205020_20101129092224761.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21928_20101129092227749_(1).jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205514_20101129092230934.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205533_20101129092233877.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205626_20101129092235345.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205647_20101129092239290.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205720_20101129092242315.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205744_20101129092246433.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205821_20101129092248200.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205843_20101129092251766.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205908_20101129092254160.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205935_20101129092256277.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/20/o/anhso-205953_20101129092300452.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21033_20101129094511175.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21101_20101129092306517.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21129_20101129092311749.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21154_20101129095017777.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21225_20101129092316578.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21306_20101129092319474.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21346_20101129092322710.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-211355_20101129092324198.jpg

http://farm3.anhso.net/upload/20110312/21/o/anhso-21421_20101129092152626.jpg

The End.

PS: Mỳnk Pro wá cơ



































Tài sản của Master




Sun Dec 11, 2011 6:11 pm
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 1Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 3
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty{H}ạnh {K}òiPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 7Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 9
-‘๑’ :: A14K64 Forum :: -‘๑’ {H}ạnh {K}òi
Thứ bậc:_♥ Number One ♥_
_♥ Number One ♥_
Thông tin cá nhân {H}ạnh {K}òi:
Huân Chương : Huân chương sáng lập 4rum
Posts Posts : 266
Thanks Thanks : 13
Points Points : 907817
Ngày tham gia : 11/04/2010
Tuổi : 30
Đến từ : A14k64
Level của {H}ạnh {K}òi:
Level: 30 Kinh nghiệm: 266%
Sinh mệnh: 266/100
Pháp lực: 30/100
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu

Tiêu Đề: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu
-------------------------------------------------------------------------

Sax
Tớ nghĩ ai đọc xong cái bài này của bạn Mạnh chắc xỉu mất 33
Ps: Đã lướt qua và... gần xỉu =))

Tài sản của {H}ạnh {K}òi




Tue Dec 27, 2011 8:40 pm
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 1Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 3
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty๑۩۞۩๑Supper.BuNy๑۩۞۩๑Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 7Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 9
-‘๑’ :: A14K64 Forum :: -‘๑’ ๑۩۞۩๑Supper.BuNy๑۩۞۩๑
Thứ bậc:BuN¥ ä.k.ä Hoàng Ngu Si
BuN¥ ä.k.ä Hoàng Ngu Si
Thông tin cá nhân ๑۩۞۩๑Supper.BuNy๑۩۞۩๑:
Huân Chương : Cặp đôi hoàn hảo
Posts Posts : 199
Thanks Thanks : 2
Points Points : 643521
Ngày tham gia : 16/05/2010
Tuổi : 29
Đến từ : Đến từ một nơi rất xa...và đang cư trú tại A14k64 Family
Level của ๑۩۞۩๑Supper.BuNy๑۩۞۩๑:
Level: 29 Kinh nghiệm: 199%
Sinh mệnh: 199/100
Pháp lực: 29/100
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu

Tiêu Đề: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu
-------------------------------------------------------------------------

ê cuối cùng là viết đê? làm j ?

Tài sản của ๑۩۞۩๑Supper.BuNy๑۩۞۩๑




Wed Jan 11, 2012 10:44 pm
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 1Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 3
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyMasterPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 7Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 9
-‘๑’ :: A14K64 Forum :: -‘๑’ Master
Thứ bậc:_♥ Vip SMOD ♥_
_♥ Vip SMOD ♥_
Thông tin cá nhân Master:
Huân Chương : Vip SMOD
Posts Posts : 35
Thanks Thanks : 1
Points Points : 103234
Ngày tham gia : 23/05/2010
Tuổi : 30
Đến từ : nơi tớ đi
Level của Master:
Level: 30 Kinh nghiệm: 35%
Sinh mệnh: 35/100
Pháp lực: 30/100
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu

Tiêu Đề: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu
-------------------------------------------------------------------------

[quote="๑۩۞۩๑Supper.BuNy๑۩۞۩๑"]ê cuối cùng là viết đê? làm j ?[/quot
Để Hoàng ctó thanks chứ làm j @@!

Tài sản của Master




Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 1Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 3
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 7Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu EmptyPokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu 9
-‘๑’ :: A14K64 Forum :: -‘๑’ Sponsored content
Thứ bậc:
Thông tin cá nhân Sponsored content:
Level của Sponsored content:
Level: Kinh nghiệm: %
Sinh mệnh: /100
Pháp lực: /100
Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu

Tiêu Đề: Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệu
-------------------------------------------------------------------------

Tài sản của Sponsored content




Copy đường link dưới đây gửi đến nick yahoo bạn bè!

Pokémon: Thế giới của những con thú kỳ diệuXem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang
Trang 1 trong tổng số 1 trang
PhotobucketPhotobucket

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
◄♥ A14K64 ♥► :: 

Sở thích - Đam mê

 :: 

Games

-


Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất