|
Tiêu đề: Công thức và cách dùng các thì này | |
| | | | | | Tiêu Đề:------------------------------------------------------------------------- I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense) 1. Công thức (Form) S+ V(s/es)/ be Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are * Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...) * Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...) 2/ Các trạng từ chỉ tần suất: * Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally... * From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ... 3/ Các sử dụng (Uses): a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng: Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại : Ex: I often go to school at 7 a.m. c/ Thời khóa biểu / Lịch trình: Ex: The film starts at 8 pm. d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…: * Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy.... * Thinks, wonder, consider, suppose, doubt.... * Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,.... e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound... f/ Các động từ xác định, bao gồm: Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear... g/ Plot of a film, play, book ...: Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .
II. Present Continous Tense [/b]1/ Công thức (Form):[/b] S+ be (am/is/are) + V-ing * Về cách biến đổi động từ V-ing * Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....) * Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...) * Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...) * Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..) * Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming) [/b]2/ Cách sử dụng (Uses):[/b] a/ Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói: Ex: She is learning English now . * Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today . b/ Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..) Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow. * Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian. Ex : Don't come early . We are having a nice party . c/ Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always): Ex: She is always losing her glasses . d/ Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..) Ex: They are building a new house. He is studying maths at college. e/ Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise) Ex: The weather is becoming colder and colder. f/ Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .
[/b]III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)[/b] [/b]1/ Công thức (Form)[/b] S+ have/ has+ V( past participle ) [/b]2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành[/b] + Since, ever, never, for, just + Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence ) + Yet( in negative or yes-no question ) + So far , up to now, up to present , since then ... + In recent years, this month, for / during the last few years .. [/b]3/ Cách sử dụng (Uses)[/b] a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai: Ex: He has lived in Haiduong for 6 years. b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại: Ex: She has bought a new house. c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động: Ex: She has left my house . d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month) Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City e/ Dùng trong mệnh đề When--If: Ex: If you have finished the test , you can go home
[/b]IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)[/b] [/b]1/ Công thức (Form):[/b] S + have/has been + V-ing [/b]2/ Cách sử dụng (Uses):[/b] a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai: Ex: They have been studying French since 1998. b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại: Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt. c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....) Ex: Mary has been learning cooking all day. d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.
[/b]V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)[/b] [/b]1/ Công thức (Form)[/b] S+ V(qua khu) [/b]2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time):[/b] Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century .... [/b]3/ Cách sử dụng (Uses):[/b] a/ Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ Ex: I met him yesterday b/ Diễn tả hành động vào một thời điểm chính xác trong quá khứ : Ex: When did you do your housework? c/ Diễn tả hành động xảy ra vào một khoảng thời gian xác định trong quá khứ thậm chí khoảng thời gian đó không được đề cập đến: Ex: She opened the door, changed her clothes and started doing the housework d/ Diễn tả một thói quen trong quá khứ ( used to , would V) S+adverb of frequency+ V(ed) e/ Diễn tả một hành động đột ngột xảy ra trong khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ: Ex: I was sleeping when he phoned f/ Dùng trong câu điều kiện loại 2 (I'd rather, I'd sooner...) Ex: If I was a billionaire , I would give each of you $10000
[/b]* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI[/b] [/b]- Present perfect[/b] • Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have waited for you for half an hour (now I stop waiting) [/b]- Present perfect progressive[/b] • Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt. Ví dụ: I have been waiting for you for half an hour. (and continue waiting hoping that you will come)
[/b]VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)[/b] [/b]1/ Công thức (Form)[/b] Was / were + Ving [/b]2/ Cách sử dụng (Uses):[/b] - Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như: At + thời gian quá khứ. Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night. - Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”). - Subject1 + simple past + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: Somebody hit him on the head while he was going to his car. - Subject1 + past progressive + when + subject 2 + simple past. Ví dụ: He was going to his car when someone hit him on the head. [/b]* Lưu ý:[/b] - Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive. - Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while. - Subject1 + past progressive + while + subject 2 + past progressive. Ví dụ: He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen. Ví dụ: Jose was writing a letter to his family when his pencil broke. While Joan was writing the report, Henry was looking for more information. When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him. |
| | | | |
|
|